Thủy lợi Thủy Điện ÔCHUM

11:06' SA-04, 04/06/2012


Vị trí dự án: Sông suối Ô Chum - Retanakiri-Cămpuchia

Thời gian xây dựng: 1991-1993

Chủ nhiệm đồ án: Phan Như Hải

Nhiệm vụ dự án: Cung cấp điện cho khu vực thị trấn Ô Chum và thị xã Ban Lung thuộc tỉnh Retanakiri.

Các thông số kỹ thuật chủ yếu:

Cấp công trình khu đầu mối: Cấp III (QPVN-08-76)

Diện tích lưu vực :

- Tính đến Hồ chứa: 23,1 km2

- Tính đến đập dâng: 44,7 km2

  Hình thức khai thác kiểu bậc thang như sau:

- Hồ chứa điều tiết năm tại thượng lưu thác Ô Chum 1, đường kênh dẫn dài khoảng    
       900m nối với nhà máy thuỷ điện Ô Chum1.

- Xây dựng đập dâng và nhà máy thuỷ điện Ô Chum 2

        Dự án thuỷ điện Ô Chum do 3 Công ty thực hiện:

Phần khảo sát thiết kế: Công ty khảo sát thiết kế thuỷ lợi 1 (nay là HEC)

Phần xây dựng: Liên hiệp Thuỷ lợi 4

Phần cung cấp thiết bị: hãng Dumont (Pháp)

Quy mô kết cấu các hạng mục dự án:

Cụm đầu mối 1:

- Đập chính bằng đất đồng chất, chiều dài đập 800m, cao Hmax=20m

- Đập tràn theo kiểu tràn mặt, tự do có chiều rộng B=30m, Qxảmax=78m3/s.

- Cao độ đỉnh đập: +295,0m

- Mực nước lớn nhất: +293m

- Mực nước dâng bình thường: +291,5 m

- Mực nước chết: +279,0m

- Dung tích toàn bộ: 12,9 triệu m3 nước

- Dung tích hữu ích: 12,63 triệu m3

- Nhà máy thuỷ điện:

. Số tổ máy: 1

. Hmax: 22,07 m

. Hmin: 21,59 m

. Hcp: 28,83 m

. Qtk: 1,7 m3/s

. Nlm : 300 kw

Cụm đầu mối Ô Chum 2:

Đập dâng có 2 phần:

Phần không tràn: bằng đất đắp dài 107.5 m; cao 10m.

Phần tràn bằng bê tông có chiều rộng B = 20m, cao 6m

Mực nước lớn nhất: 257,65m

MNDBT: +254,0m

MNC: +252,0m

Nhà máy thuỷ điện rộng 7m, dài 25,2m

Số tổ máy: 2

Cột nước cao nhất (Hmax): 34,26m

Cột nước thấp nhất (Hmin): 30,96m

Cột nước tính toán (Htt): 32,50m

Lưu lượng thiết kế (Qtk): 3,76m3/s

Công suất thiết kế (Ntk): 1000 kw

Điện lượng bình quân (Eo): 4,395 triệu kwh